Xe ô tô, xe mô tô trước khi đưa vào lưu thông trên đường bộ phải được đăng kí tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, được cấp và gắn biển số xe (biển kiểm soát xe cơ giới) riêng biệt đẻ phục vụ công tác quản lý của nhà nước.
- Biển số xe 95 ở tỉnh nào?
- Cúng ông táo ở bếp hay trên bàn thờ, Vị trí đặt bàn thờ cúng ông táo phù hợp theo chuyên gia phong thuỷ
- Cách xử lý pin cũ đã qua sử dụng đúng cách, an toàn
- Biển số xe 28 ở tỉnh nào? Biển số xe Hòa Bình là bao nhiêu?
- Everest
1. Biển số xe 15 thuộc tỉnh nào?
Hiện nay, nước ta có tất cả 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, tương ứng với từng tỉnh, thành phố sẽ có một ký hiệu biển số xe riêng để phân biệt và được quy định cụ thể tại Thông tư 24/2023/TT-BCA của Bộ Công an.
Bạn đang xem: Biển số xe 15 là ở đâu, tỉnh nào?
Theo đó, ký hiệu biển số xe 15 là của Thành phố Hải Phòng. Ngoài ra, ký hiệu biển số xe 16 cũng là của thành phố Hải Phòng. Hải Phòng là 1 trong 5 thành phố trực thuộc trung ương tại Việt Nam, là đô thị loại I, trung tâm cấp vùng và cấp quốc gia cùng với Đà Nẵng, Cần Thơ.
2. Quy định về kích thước biển số, chữ và số trên biển số xe mô tô hiện nay
Kể từ ngày 15/08/2023 (ngày Thông tư 24/2023/TT-BCA có hiệu lực thi hành) thì:
2.1. Cách bố trí chữ và số trên biển số
2.1.1. Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau
– Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký. Giữa ký hiệu địa phương và sê ri đăng ký được phân cách bằng dấu gạch ngang (-).
– Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
2.1.2. Cách sử dụng chữ và số trong sê ri đăng ký của biển số như sau
(i) Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị – xã hội (Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam); đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.
(ii) Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sê ri biển số sử dụng một trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của tổ chức, của cá nhân không thuộc đối tượng quy định tại (i) nêu trên.
2.2. Về kích thước chữ và số
– Chiều cao của chữ và số: 55 mm
– Chiều rộng của chữ và số: 22 mm.
– Nét đậm của chữ và số: 7 mm.
– Nét gạch ngang dưới cảnh sát hiệu có kích thước: dài 12 mm; rộng 7 mm.
Xem thêm : Hướng dẫn chi tiết cách làm hộ chiếu ở Hà Nội theo quy định mới nhất
– Dấu chấm (.) phân cách giữa ba số thứ tự đầu với hai chữ số thứ tự sau có có kích thước: 7 mm x 7 mm.
2.3. Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số
– Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số.
– Công an hiệu được dập ở vị trí phía trên gạch ngang hàng trên của biển số, cách mép trên của biển số 5mm.
– Khoảng cách giữa các chữ và số:
Ở hàng trên: Khoảng cách giữa các chữ và số là 5 mm; nét chính bên trái số 1 cách chữ và số bên cạnh là 16 mm; khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 27 mm.
Ở hàng dưới: Khoảng cách giữa các chữ và số là 10 mm; nét chính bên trái số 1 cách số bên cạnh là 21 mm; khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 32 mm.
Lưu ý: Chi tiết ký hiệu biển số xe máy của các quận, các huyện thuộc Thành phố Hải Phòng trước ngày 15/08/2023:
Biển số xe quận Hồng Bàng: 15, 16-B1/B2/B3.
Biển số xe quận Ngô Quyền: 15, 16-B1/B2/B3.
Biển số xe quận Lê Chân: 15, 16-B1/B2/B3.
Biển số xe quận Hải An: 15, 16-B1/B2/B3.
Biển số xe huyện An Dương: 15, 16-C1.
Xem thêm : [Hỏi đáp] Chụp màn hình máy tính lưu ở đâu
Biển số xe huyện An Lão: 15, 16-D1.
Biển số xe huyện đảo Cát Hải: 15, 16-E1.
Biển số xe huyện Kiến Thụy: 15, 16-F1.
Biển số xe huyện Thủy Nguyên: 15, 16-G1.
Biển số xe huyện Tiên Lãng: 15, 16-H1.
Biển số xe huyện Vĩnh Bảo: 15, 16-K1.
Biển số xe quận Dương Kinh: 15, 16-L1.
Biển số xe quận Đồ Sơn: 15, 16-M1.
Biển số xe quận Kiến An: 15, 16-N1.
Ký hiệu biển số xe ô tô của thành phố Hải Phòng: 15A, 15B, 15C, 15D, 15LD, 15R, 15KT.
Xem thêm: Tra cứu biển số xe các tỉnh, thành phố trong cả nước
Nguồn: https://nvh.edu.vn
Danh mục: Địa Điểm
Bình luận mới nhất