Xe ô tô, xe mô tô trước khi đưa vào lưu thông trên đường bộ phải được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, được cấp và gắn biển số xe (biển kiểm soát xe cơ giới) riêng biệt để phục vụ công tác quản lý của nhà nước.
- GiaNongSan
- Viên uống Rocket 1h Thái Dương tăng cường sinh lý nam (6 viên)
- Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu? Chia sẻ địa điểm du lịch ruộng bậc thang
- Về Thái Bình thăm nhà cầu thủ Nhâm Mạnh Dũng
- Cách tìm file đã tải xuống trên iPhone, Android – Hướng dẫn A-Z
1. Biển số xe 75 thuộc tỉnh nào?
Hiện nay, nước ta có tất cả 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, tương ứng với từng tỉnh, thành phố sẽ có một ký hiệu biển số xe riêng để phân biệt và được quy định cụ thể tại Thông tư 24/2023/TT-BCA của Bộ Công an.
Bạn đang xem: Biển số xe 75 là ở đâu, tỉnh nào?
Theo đó, ký hiệu biển số xe 75 là của tỉnh Thừa Thiên Huế. Thừa Thiên Huế là một tỉnh ven biển nằm ở vùng Bắc Trung Bộ; giáp tỉnh Quảng Trị về phía Bắc, biển Đông về phía Đông, thành phố Đà Nẵng về phía Đông Nam, tỉnh Quảng Nam về phía Nam, dãy Trường Sơn và các tỉnh Saravane và Sekong của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào về phía Tây.
Tỉnh Thừa Thiên Huế có 9 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc, bao gồm 1 thành phố (Huế), 2 thị xã (Hương Thủy, Hương Trà), 6 huyện.
2. Quy định về kích thước biển số, chữ và số trên biển số xe mô tô hiện nay
Kể từ ngày 15/08/2023 (ngày Thông tư 24/2023/TT-BCA có hiệu lực thi hành) thì:
2.1. Cách bố trí chữ và số trên biển số
2.1.1. Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau
– Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký. Giữa ký hiệu địa phương và sê ri đăng ký được phân cách bằng dấu gạch ngang (-).
– Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
2.1.2. Cách sử dụng chữ và số trong sê ri đăng ký của biển số như sau
(i) Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị – xã hội (Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam); đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.
(ii) Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sê ri biển số sử dụng một trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của tổ chức, của cá nhân không thuộc đối tượng quy định tại (i) nêu trên.
2.2. Về kích thước chữ và số
– Chiều cao của chữ và số: 55 mm
Xem thêm : Bạn đã biết bảo hiểm cho bé mua ở đâu là uy tín?
– Chiều rộng của chữ và số: 22 mm.
– Nét đậm của chữ và số: 7 mm.
– Nét gạch ngang dưới cảnh sát hiệu có kích thước: dài 12 mm; rộng 7 mm.
– Dấu chấm (.) phân cách giữa ba số thứ tự đầu với hai chữ số thứ tự sau có có kích thước: 7 mm x 7 mm.
2.3. Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số
– Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số.
– Công an hiệu được dập ở vị trí phía trên gạch ngang hàng trên của biển số, cách mép trên của biển số 5mm.
– Khoảng cách giữa các chữ và số:
Ở hàng trên: Khoảng cách giữa các chữ và số là 5 mm; nét chính bên trái số 1 cách chữ và số bên cạnh là 16 mm; khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 27 mm.
Ở hàng dưới: Khoảng cách giữa các chữ và số là 10 mm; nét chính bên trái số 1 cách số bên cạnh là 21 mm; khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 32 mm.
Lưu ý: Chi tiết ký hiệu biển số xe máy của thành phố Huế, các huyện thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế trước ngày 15/08/2023:
– Biển số xe thành phố Huế: 75B1/F1.
Xem thêm : Hướng dẫn thủ tục trích lục khai sinh nhanh chóng mới năm 2023
– Biển số xe thị xã Hương Trà: 75D1.
– Biển số xe thị xã Hương Thủy: 75S1/G1.
– Biển số xe huyện Phong Điền: 75C1.
– Biển số xe huyện Quảng Điền: 75E1.
– Biển số xe huyện Phú Vang: 75H1.
– Biển số xe huyện Phú Lộc: 75K1.
– Biển số xe huyện A Lưới: 75L1.
– Biển số xe huyện Nam Đông: 75Y1/M1.
Biển số xe ô tô được quy định với các ký hiệu như sau : 75A, 75D, 75C, 75B, 75LD, 75R, 75KT.
Xem thêm: Tra cứu biển số xe các tỉnh, thành phố trong cá nước
Nguồn: https://nvh.edu.vn
Danh mục: Địa Điểm